Quyền chọn kiểu châu Âu thanh toán bằng USD
PowerTrade cung cấp quyền chọn kiểu Châu Âu thanh toán bằng đô la Mỹ. Quyền chọn kiểu châu Âu chỉ có thể được thực hiện khi đáo hạn chứ không phải trước đó.
Quyền chọn được định giá bằng đô la Mỹ, sử dụng tỷ giá hối đoái dựa vào tổng hợp của các nguồn giá đáng tin cậy.
Hợp đồng quyền chọn BTC không giao dịch
Tài sản cơ bản/Mã | Chỉ số BTC |
Ký hiệu |
Ký hiệu của hợp đồng quyền chọn bao gồm Tài sản cơ bản-Ngày hết hạn-Giá thực hiện-Loại quyền chọn (C - mua/ P - bán). Ví dụ: BTC-30Thg32019-10000-C Đây là quyền chọn mua (C), với giá thực hiện là 10.000 USD, đáo hạn vào ngày 30/3/2019. Lưu ý: Các nhà giao dịch API sẽ thấy các hợp đồng ở định dạng này, nhưng ký hiệu hiếm khi xuất hiện trong ứng dụng PowerTrade. |
Giờ giao dịch | 24/7 |
Bước giá | 0,01 USD |
Giá thực hiện | Các giá thực hiện được PowerTrade toàn quyền quyết định thêm vào và loại bỏ. Nhìn chung, PowerTrade hướng đến mục đích duy trì mức giá thấp hơn, bằng và cao hơn giá thực hiện với loạt giá mới được thêm vào khi giá tài sản cơ bản thay đổi đáng kể hoặc nhu cầu đối với các giá thực hiện cụ thể tăng lên. |
Báo giá quyền chọn | Giá quyền chọn luôn được tính bằng USD đến 2 chữ số thập phân. |
Đáo hạn | 8g sáng UTC (3g chiều Việt Nam) vào ngày đáo hạn. |
Cách thực hiện | Quyền chọn kiểu châu Âu thanh toán bằng USD. Quyền chọn đang lời kiểu châu Âu được thực hiện khi đáo hạn. Điều này hoàn toàn tự động và nhà giao dịch không cần thực hiện hành động nào. |
Giá trị thanh toán |
Thực hiện hợp đồng quyền chọn sẽ được trả bằng USD khi giá thanh toán cuối cùng được xác định ngay sau thời điểm đáo hạn. Giá thanh toán cuối cùng được tính bằng cách sử dụng mức trung bình của chỉ số BTC trong 30 phút cuối cùng trước lúc đáo hạn. Nếu quyền chọn là đang lời, giá trị thanh toán tính bằng USD chính là chênh lệch giữa giá thanh toán cuối cùng và giá thực hiện của quyền chọn nhân với kích thước hợp đồng nhân với số lượng quyền chọn đang nắm giữ. |
Kích thước hợp đồng |
Kích thước hợp đồng cho các quyền chọn BTC là 1 BTC, nghĩa là mỗi hợp đồng đại diện cho 1 BTC làm cơ sở. |
Ký quỹ ban đầu |
Số tiền ký quỹ ban đầu được tính bằng số lượng BTC sẽ được dành riêng để mở một vị thế. Mua quyền chọn mua/bán: Không có Bán quyền chọn mua: Tối đa (0,15 - Số tiền đang lỗ / Giá tham chiếu cơ bản, 0,1) + Giá tham chiếu của quyền chọn Bán quyền chọn bán: Tối đa (Tối đa (0,15 - Số tiền đang lỗ / Giá tham chiếu cơ bản, 0,1) + Giá tham chiếu của quyền chọn, Ký quỹ duy trì) |
Ký quỹ duy trì |
Mức ký quỹ duy trì được tính bằng số lượng BTC sẽ được dự trữ để duy trì một vị thế. Mua quyền chọn mua/bán: Không có Bán quyền chọn mua: 0,075 + Giá tham chiếu của quyền chọn Bán quyền chọn bán: Tối đa (0,075, 0,075 * Giá tham chiếu của quyền chọn) + Giá tham chiếu của quyền chọn |
Giá tham chiếu |
Giá tham chiếu của hợp đồng quyền chọn là giá trị hiện tại của quyền chọn được tính toán bởi hệ thống quản lý rủi ro. Thông thường, đây là mức trung bình của giá chào mua tốt nhất và giá chào bán tốt nhất. Tuy nhiên, sẽ có một khoảng giá nhất định vì mục đích quản lý rủi ro. Tại bất kỳ thời điểm nào, hệ thống quản lý rủi ro đều đặt ra các giới hạn cứng ở mức IV tối thiểu và tối đa cho phép. Ví dụ: Nếu cài đặt giới hạn cứng ở mức IV tối thiểu 60% và IV tối đa 90%, thì quyền chọn có giá trung bình với IV cao hơn 90% sẽ được định giá là 90% IV. Bất kỳ quyền chọn nào có giá trung bình thấp hơn 60% IV sẽ có giá là 60% IV. Lưu ý rằng 60% và 90% chỉ là tỷ lệ phần trăm ví dụ. Tỷ lệ thực sẽ khác nhau và do PowerTrade quyết định. |
Phí | Hiện tại không tính phí, nhưng có thể sẽ thay đổi |
Giới hạn giao dịch cho phép |
Giá tối đa (Lệnh mua) = Giá tham chiếu + 0,04 BTC Giá tối thiểu (Lệnh bán) = Giá tham chiếu - 0,04 BTC |
Hợp đồng quyền chọn ETH không giao dịch
Tài sản cơ bản/Mã | Chỉ số ETH |
Ký hiệu |
Ký hiệu của hợp đồng quyền chọn bao gồm Tài sản cơ bản-Ngày hết hạn-Giá thực hiện-Loại quyền chọn (C - mua/ P - bán). Ví dụ: ETH-31Thg82021-10000-C Đây là quyền chọn mua (C), với giá thực hiện là 10.000 USD, đáo hạn vào ngày 31/8/2021. Lưu ý: Các nhà giao dịch API sẽ thấy các hợp đồng ở định dạng này, nhưng ký hiệu hiếm khi xuất hiện trong ứng dụng PowerTrade. |
Giờ giao dịch | 24/7 |
Bước giá | 0,01 USD |
Giá thực hiện | Các giá thực hiện được PowerTrade toàn quyền quyết định thêm vào và loại bỏ. Nhìn chung, PowerTrade hướng đến mục đích duy trì mức giá thấp hơn, bằng và cao hơn giá thực hiện với loạt giá mới được thêm vào khi giá tài sản cơ bản thay đổi đáng kể hoặc nhu cầu đối với các giá thực hiện cụ thể tăng lên. |
Báo giá quyền chọn | Giá quyền chọn luôn được tính bằng USD đến 2 chữ số thập phân. |
Đáo hạn | 8g sáng UTC (3g chiều Việt Nam) vào ngày đáo hạn. |
Cách thực hiện | Quyền chọn kiểu châu Âu thanh toán bằng USD. Quyền chọn đang lời kiểu châu Âu được thực hiện khi đáo hạn. Điều này hoàn toàn tự động và nhà giao dịch không cần thực hiện hành động nào. |
Giá trị thanh toán |
Thực hiện hợp đồng quyền chọn sẽ được trả bằng USD khi giá thanh toán cuối cùng được xác định ngay sau thời điểm đáo hạn. Giá thanh toán cuối cùng được tính bằng cách sử dụng mức trung bình của chỉ số ETH trong 30 phút cuối cùng trước lúc đáo hạn. Nếu quyền chọn là đang lời, giá trị thanh toán tính bằng USD chính là chênh lệch giữa giá thanh toán cuối cùng và giá thực hiện của quyền chọn nhân với kích thước hợp đồng nhân với số lượng quyền chọn đang nắm giữ. |
Kích thước hợp đồng |
Kích thước hợp đồng cho các quyền chọn ETH là 1 ETH, nghĩa là mỗi hợp đồng đại diện cho 1 ETH làm cơ sở. |
Ký quỹ ban đầu |
Số tiền ký quỹ ban đầu được tính bằng số lượng ETH sẽ được dành riêng để mở một vị thế. Mua quyền chọn mua/bán: Không có Bán quyền chọn mua: Tối đa (0,15 - Số tiền đang lỗ / Giá tham chiếu cơ bản, 0,1) + Giá tham chiếu của quyền chọn Bán quyền chọn bán: Tối đa (Tối đa (0,15 - Số tiền đang lỗ / Giá tham chiếu cơ bản, 0,1) + Giá tham chiếu của quyền chọn, Ký quỹ duy trì) |
Ký quỹ duy trì |
Mức ký quỹ duy trì được tính bằng số lượng BTC sẽ được dự trữ để duy trì một vị thế. Mua quyền chọn mua/bán: Không có Bán quyền chọn mua: 0,075 + Giá tham chiếu của quyền chọn Bán quyền chọn bán: Tối đa (0,075, 0,075 * Giá tham chiếu của quyền chọn) + Giá tham chiếu của quyền chọn |
Giá tham chiếu |
Giá tham chiếu của hợp đồng quyền chọn là giá trị hiện tại của quyền chọn được tính toán bởi hệ thống quản lý rủi ro. Thông thường, đây là mức trung bình của giá chào mua tốt nhất và giá chào bán tốt nhất. Tuy nhiên, sẽ có một khoảng giá nhất định vì mục đích quản lý rủi ro. Tại bất kỳ thời điểm nào, hệ thống quản lý rủi ro đều đặt ra các giới hạn cứng ở mức IV tối thiểu và tối đa cho phép. Ví dụ: Nếu cài đặt giới hạn cứng ở mức IV tối thiểu 60% và IV tối đa 90%, thì quyền chọn có giá trung bình với IV cao hơn 90% sẽ được định giá là 90% IV. Bất kỳ quyền chọn nào có giá trung bình thấp hơn 60% IV sẽ có giá là 60% IV. Lưu ý rằng 60% và 90% chỉ là tỷ lệ phần trăm ví dụ. Tỷ lệ thực sẽ khác nhau và do PowerTrade quyết định. |
Phí | Hiện tại không tính phí, nhưng có thể sẽ thay đổi |
Giới hạn giao dịch cho phép |
Giá tối đa (Lệnh mua) = Giá tham chiếu + 0,04 ETH Giá tối thiểu (Lệnh bán) = Giá tham chiếu - 0,04 ETH |